Theo Hướng dẫn, các đối tượng đủ điều kiện tiêm chủng là người trong độ tuổi tiêm chủng theo khuyến cáo trong hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất vaccine và không quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào trong thành phần của vaccine.
Các đối tượng cần thận trọng tiêm chủng và phải được khám sàng lọc kỹ lưỡng là: - Người có tiền sử dị ứng với các dị nguyên khác. - Người có bệnh nền, bệnh mạn tính. - Người mất tri giác, mất năng lực hành vi. - Người có tiền sử giảm tiểu cầu và/hoặc rối loạn đông máu. - Phụ nữ mang thai ≥ 13 tuần. - Người phát hiện thấy bất thường: + Nhiệt độ <35, 5oC và >37,5 oC. + Mạch: < 60 lần/phút hoặc > 100 lần/phút. + Huyết áp tối thiểu < 60 mmHg hoặc > 90 mmHg và/hoặc huyết áp tối đa < 90 mmHg hoặc > 140 mmHg hoặc cao hơn 30 mmHg so với huyết áp hàng ngày (ở người có tăng huyết áp đang điều trị và có hồ sơ y tế) + Nhịp thở > 25 lần/phút.
Các đối tượng trì hoãn tiêm chủng gồm: Người có tiền sử rõ ràng đã mắc COVID-19 trong vòng 6 tháng; Đang mắc bệnh cấp tính; Phụ nữ mang thai dưới 13 tuần.
Các đối tượng chống chỉ định: Tiền sử rõ ràng phản vệ với vaccine phòng COVID-19 cùng loại (lần trước); Có bất cứ chống chỉ định nào theo công bố của nhà sản xuất.
Tại Quyết định 3802/QĐ-BYT cũng ban hành biểu mẫu Khám sàng lọc trước khi tiêm, trong đó, lưu ý phụ nữ đang mang thai và cho con bú: Chống chỉ định với vaccine Sputnik V.
Với phụ nữ mang thai ≥ 13 tuần, cần giải thích lợi ích/nguy cơ và ký cam kết nếu đồng ý tiêm và chuyển đến cơ sở có cấp cứu sản khoa để tiêm./.