Sau khi công bố điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (đợt 1), sáng ngày 26/7, Bộ GD&ĐT cho biết phổ điểm trung bình các môn thi trong kỳ thi này.
Theo đó, môn Sử có phổ điểm trung bình thấp nhất với 4.97 và cao nhất là phổ điểm trung bình môn Giáo dục Công dân với 8.37.
Cụ thể:
Môn Lịch sử: Phổ điểm trung bình môn này là 4.97, trong đó có 540 bài thi từ 0-1 điểm.
Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT môn Lịch sử của cả nước năm 2021 cho thấy: Có 637,005 thí sinh tham gia thi bài thi Lịch sử trong đó điểm trung bình là 4.97 điểm, điểm trung vị là 4.75 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 4.0 điểm. Số thí sinh có điểm <= 1 là 540 (chiếm tỷ lệ 0.08%); số thí sinh đạt điểm dưới trung bình là 331,429 (chiếm tỷ lệ 52.03%).
Môn Giáo dục công dân: Phổ điểm trung bình 8.37
Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT môn Giáo dục công dân của cả nước năm 2021 cho thấy: Có 534,123 thí sinh tham gia thi bài thi Giáo dục công dân trong đó điểm trung bình là 8.37 điểm, điểm trung vị là 8.5 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 9.25 điểm. Số thí sinh có điểm <= 1 là 29 (chiếm tỷ lệ 0.01%); số thí sinh đạt điểm dưới trung bình là 5,321 (chiếm tỷ lệ 1.00 %).
Môn Địa lý: Phổ điểm môn của môn này trung bình là 6.96.
Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT môn Địa lí của cả nước năm 2021 cho thấy: Có 631.137 thí sinh tham gia thi bài thi Địa lí trong đó điểm trung bình là 6.96 điểm, điểm trung vị là 7.0 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 7.0 điểm. Số thí sinh có điểm <= 1 là 118 (chiếm tỷ lệ 0.02%); số thí sinh đạt điểm dưới trung bình là 29,230 (chiếm tỷ lệ 4.63%).
Môn Vật lý: Phổ điểm trung bình môn là 6.56.
Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT môn Vật lí của cả nước năm 2021 cho thấy: Có 346,404 thí sinh tham gia thi bài thi Vật lí trong đó điểm trung bình là 6.56 điểm, điểm trung vị là 6.75 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 7.5 điểm. Số thí sinh có điểm <= 1 là 25 (chiếm tỷ lệ 0.01%); số thí sinh đạt điểm dưới trung bình là 45,239 (chiếm tỷ lệ 13.06%).
Môn Sinh học: Phổ điểm trung bình là 5.51.
Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học của cả nước năm 2021 cho thấy: Có 342,604 thí sinh tham gia thi bài thi Sinh học trong đó điểm trung bình là 5.51 điểm, điểm trung vị là 5.5 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 5.25 điểm. Số thí sinh có điểm <= 1 là 75 (chiếm tỷ lệ 0.02%); số thí sinh đạt điểm dưới trung bình là 118,260 (chiếm tỷ lệ 34.52%).
Môn Tiếng Anh: Phổ điểm trung bình 5.84
Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh của cả nước năm 2021 cho thấy: Có 866,993 thí sinh tham gia thi bài thi Tiếng Anh trong đó điểm trung bình là 5.84 điểm, điểm trung vị là 5.6 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 4.0 điểm. Số thí sinh có điểm <= 1 là 144 (chiếm tỷ lệ 0.02%); số thí sinh đạt điểm dưới trung bình là 349,175 (chiếm tỷ lệ 40.27 %).
Môn Hóa học: Phổ điểm trung bình môn này là 6.63.
Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT môn Hoá học của cả nước năm 2021 cho thấy: Có 348,046 thí sinh tham gia thi bài thi Hoá học trong đó điểm trung bình là 6.63 điểm, điểm trung vị là 7.0 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 7.75 điểm. Số thí sinh có điểm <= 1 là 58 (chiếm tỷ lệ 0.02%); số thí sinh đạt điểm dưới trung bình là 56,756 (chiếm tỷ lệ 16.31%)
Môn Toán: Phổ điểm trung bình 6.61
Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT môn Toán của cả nước năm 2021 cho thấy: Có 980,876 thí sinh tham gia thi bài thi Toán, trong đó điểm trung bình là 6.61 điểm, điểm trung vị là 7.0 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 7.8 điểm. Số thí sinh có điểm <= 1 là 119 (chiếm tỷ lệ 0.01%); số thí sinh đạt điểm dưới trung bình là 170,802 (chiếm tỷ lệ 17.41%).
Môn Văn: Phổ điểm trung bình 6.47
Kết quả phân tích phổ điểm thi tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn của cả nước năm 2021 cho thấy: Có 978,027 thí sinh tham gia thi bài thi Ngữ văn trong đó điểm trung bình là 6.47 điểm, điểm trung vị là 6.5 điểm; điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 7.0 điểm. Số thí sinh có điểm <= 1 là 172 (chiếm tỷ lệ 0.02%); số thí sinh đạt điểm dưới trung bình là 117,915 (chiếm tỷ lệ 12.06%).